Lương cơ bản ở Nhật năm 2025? Mức lương các tỉnh ở Nhật Bản phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ngành nghề, vị trí địa lý và kinh nghiệm làm việc. Dưới bài viết bạn đã có cái nhìn tổng quan về mức lương các tỉnh ở Nhật Bản và những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập lao động tại đất nước mặt trời mọc. Để có quyết định đúng đắn và tìm kiếm được công việc với mức lương phù hợp và tìm hiểu về cách tính lương cơ bản ở Nhật như thế nào? Hãy xem xét kỹ thông tin về mức lương cũng như chi phí sinh hoạt của từng tỉnh. Hãy cùng nhatban24h.vn giải đáp thắc mắc dưới bài viết nhé.
Mục lục bài viết:
I. Lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2025 chính thức tăng lương 47 tỉnh từ ngày 1/10/2024
II. 7 vấn đề về lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2025 mà các bạn nên biết
1. Lương cơ bản cao hay thấp ở Nhật Bản phụ thuộc vào yếu tố nào?
2. Lương cơ bản ở Nhật Bản bao gồm những khoản chi phí nào?
3. Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật Bản có khác gì với lương thực lĩnh
4. Tổng mức thu nhập với lương cơ bản ở Nhật Bản tính như thế nào?
5. Đi xuất khẩu lao động Nhật nên chọn tỉnh nào?
Xem thêm: Đăng ký tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản trong mùa dịch Covid tại sao không?
Theo cuộc họp chiều tối ngày 21/02, Bộ Lao Động chính thức tăng mức lương cơ bản, có sự góp mặt của bà Ngài Umeda Kuinio được Thủ tướng Suga đích thân tổ chức, sau khoảng bốn tiếng đồng hồ thảo luận thì đã đưa ra nghị quyết.
“Mức lương cơ bản trung bình hàng tháng sẽ tăng cho những du học sinh, tu nghiệp sinh, lao động người Việt từ 1041 Yên lên 1163 Yên/H và quyết định này được áp dụng bắt đầu từ sau ngày 01/10/2024, tốc độ tăng khoảng 7,72%, số tiền tăng lên khoảng 300 Yên tương đương với 12%.
Trung bình 1.95 triệu người sẽ được hưởng lợi từ quyết định này. Thời gian nghị quyết thực thi sẽ được bộ Lao động báo cáo lên Viện Hành chính để thẩm định chính thức vào ngày 01/10/2024.
Thông qua những lần trao đổi ý kiến quan điểm từ nhiều phía đặc biệt là từ phía chính phủ thì tất cả đều thống nhất. Cụ thể mức lương cơ bản ở Nhật năm 2025 sẽ tăng mức lương tối thiểu ở 47 tỉnh từ ngày 01/10/2024 như sau:
STT | Lương Mỗi Giờ/ Yên | Tỉnh/Thành Phố |
1 | 1,163 | Tokyo |
2 | 1,162 | Kanagawa |
3 | 1,114 | Osaka |
4 | 1,078 | Saitama |
5 | 1,077 | Aichi |
6 | 1,076 | Chiba |
7 | 1,058 | Kyoto |
8 | 1,052 | Hyogo |
9 | 1,034 | Shizuoka |
10 | 1,023 | Mie |
11 | 1,020 | Hiroshima |
12 | 1,017 | Shiga |
13 | 1,010 | Hokkaido |
14 | 1,004 | Tochigi |
15 | 1,001 | Gifu |
16 | 1,005 | Ibaraki |
17 | 998 | Toyama |
18 | 998 | Nagano |
19 | 992 | Fukuoka |
20 | 988 | Yamanashi |
21 | 986 | Nara |
22 | 985 | Gunma |
23 | 982 | Okayama |
24 | 984 | Ishikawa |
25 | 985 | Niigata |
26 | 980 | Wakayama |
27 | 984 | Fukui |
28 | 979 | Yamaguchi |
29 | 973 | Miyagi |
30 | 970 | Kagawa |
31 | 955 | Fukushima |
32 | 980 | Tokushima |
33 | 953 | Aomori |
34 | 952 | Iwate |
35 | 951 | Akita |
36 | 955 | Yamagata |
37 | 957 | Tottori |
38 | 962 | Shimane |
39 | 956 | Ehime |
40 | 952 | Kochi |
41 | 956 | Saga |
42 | 953 | Nagasaki |
43 | 952 | Kumamoto |
44 | 954 | Oita |
45 | 952 | Miayaki |
46 | 953 | Kagoshima |
47 | 952 | Okinawa |
Thay đổi theo khu vực: Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố (thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản),...
Thay đổi theo tính chất công việc: Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD: những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc, ... mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may: may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau.
Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ 130.000 đến 160.000 Yên Nhật.
Thay đổi theo khung lương xí nghiệp: Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao.
"Lương cơ bản" là thuật ngữ dùng để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác. Nhưng bắt đầu từ năm 2021, khi luật bảo hiểm mới có hiệu lực thì doanh nghiệp sẽ phải tham gia bảo hiểm trên cả các khoản phụ cấp.
Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao.
Trong đó:
Yếu tố ảnh hưởng | Chi phí (Yên/tháng) |
Thuế |
1.000 – 1.500 |
Bảo hiểm |
15.000 - 20.000 |
Tiền thuê nhà và đi lại |
10.000 - 15.000 |
Ăn uống |
30.000 |
Khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và các phụ phí khác, mỗi tháng người lao động cũng tiết kiệm được 1 khoản thu nhập từ 17.000.000 - 22.000.000 VNĐ để gửi về gia đình đây còn chưa kể làm thêm ngoài giờ.
Mức thu nhập người lao động nhận được hàng tháng được tính theo công thức:
Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất
Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau:
- Làm thêm giờ ngày bình thường (vượt quá 8 giờ quy định) +25% lương cơ bản.
- Ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật) +35% lương cơ bản.
- Làm từ 22h – 5h sáng +50% lương cơ bản + phụ cấp ăn đêm trực tiếp vào lương.
- Làm việc vào ngày lễ tết + 200% lương cơ bản
Ví dụ:
Bạn làm việc ở Tokyo, một tháng làm thêm 40 giờ vào những ngày bình thường.
=> Lương làm thêm của bạn = 957 yên × 25% + 957 yên = 1.196,25 yên/1 giờ.
=> 1 tháng bạn làm thêm được 40 giờ thì lương làm thêm tháng đó của bạn là = 40 × 1.196,25 yên = 47.850 yên (khoảng 9,5 triệu đồng).
Nhiều bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản và căn cứ theo bảng lương cơ bản theo vùng ở trên thì Tokyo, Kanagawa, Osaka thuộc top những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất. Tuy nhiên mức lương tối thiểu cao cũng đồng nghĩa với việc chi phí sinh hoạt, ăn ở tại đây cũng khá đắt đỏ.
Xem thêm: 9 tỉnh đi xuất khẩu lao động Nhật Bản được lựa chọn nhiều nhất
Hãy căn cứ vào mục đích đi Nhật của bạn là gì và lựa chọn xí nghiệp tại Nhật có tốt hay không mới là lựa chọn hàng đầu của bạn. Nếu bạn chọn lương cơ bản tại các thành phố lớn cao hơn so với trung bình 47 tỉnh thành, tuy nhiên chi phí nhiều cộng với không có nhiều việc làm thêm thì bạn sẽ chẳng để dành được bao nhiêu.
Các bạn thực tập sinh vùng Hokkaido
Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 750-850 Yên/giờ cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo mùa vụ kết hợp các khoản chi tiêu được hạn chế tối đa.
Nếu bạn nào mong muốn sự yên bình, chi phí không quá tốn kém thì nên chọn những vùng như Fukuoka, Oita, Nara...
Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên chọn tỉnh nào có mức lương cơ bản cao hoặc tỉnh nào phù hợp để đi xuất khẩu lao động, hãy nhập số điện thoại tại đây để được cán bộ hỗ trợ tốt nhất:
Trên đây là bài viết tổng hợp về lương cơ bản ở Nhật Bản 2025 và cập nhật bảng lương tối thiểu của 47 tỉnh. Hàng năm thì Nhật Bản vẫn có chính sách tăng lương theo định kì, chúng tôi sẽ thông tin sớm nhất tới các bạn.
Có thể bạn quan tâm:
XKLD Nhật Bản 2025 liệu có bùng nổ?
Top 10 đơn hàng đi Nhật Bản phí rẻ nhất hiện nay
Tham khảo chi phí, điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản mới nhất
Chúc các bạn thành công!
Website: Vieclamngoainuoc.net
Với kinh nghiệm 10 năm tư vấn hỗ trợ các thủ tục liên quan đến DU HỌC và XKLĐ. Tôi tự tin sẽ giải đáp được mọi thắc mắc của các bạn và tư vấn miễn phí hồ sơ quy trình tham gia. Cầu nối giữa các bạn với doanh nghiệp uy tín với người lao động nên chi phí đi luôn thấp nhất, thu nhập cao.
Gọi tôi ngayNếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Mr. Thịnh: 0385.866.866 (Zalo, Messenger)
Mr. Hạnh: 0385.866.866 (Zalo, Messenger)
Ms. Thu Hà: 0983.886.283(Zalo, Messenger)
(Add ZALO Online, Line, Messenger để được tư vấn trực tiếp)