Banner bài viết

Các loại Visa Úc 2024 và hãy cùng xem loại Visa nào phù hợp với bạn nhé

date 07/03/2024 view 41407

Các loại visa Úc 2024 và hãy cùng xem loại Visa nào phù hợp với bạn nhé gồm cả định cư thường trú và tạm trú gồm theo diện tay nghề, theo diện doanh nhân, visa đi Úc đoàn tụ gia đình, Visa đi Úc theo diện du học, Visa đi Úc theo diện lao động, Visa đi Úc theo diện du lịch và chữa bệnh. Để sang được Úc, thì việc đầu tiên mà công dân Việt cần làm đó là xin visa Úc. Vậy, để xác định được đúng loại visa cần xin, thì đương đơn cần biết rõ các loại visa Úc cũng như đối tượng được cấp. cùng nhatban24h.vn tìm hiểu các lại visa đi Úc

Mục lục xem nhanh:

I. Các loại Visa Úc theo diện tay nghề

1. Visa 189 – Tay nghề độc lập (thường trú)

2. Visa 190 – Tay nghề có bảo lãnh (thường trú)

3. Visa 489 – Tay nghề có bảo lãnh (tạm trú)

4. Visa 476 – Tay nghề ngành kỹ thuật (Tạm trú)

-   Visa 121 – Tay nghề có doanh nghiệp bảo lãnh (ENS) (Thường trú) (đã đóng) 

-    Visa 885 – Độc lập (nội địa) (đã đóng)

-    Visa 886 – Có bảo lãnh (nội địa) (đã đóng)

5. Visa 887 – Diện tay nghề ở vùng miền (nội địa)

6. Visa 487 – Vùng miền có bảo lãnh (nội địa – tạm trú)

7. Visa 485 – Du sinh mới tốt nghiệp (nội địa – tạm trú)

II. Các loại Visa đi Úc theo diện doanh nhân

1. 4 loại Visa 188 – Tự doanh, khởi nghiệp, Đổi mới kinh doanh,Nhà đầu tư, Nhà đầu tư trọng yếu, Nhà đầu tư cao cấp (Tạm trú)

2. Visa 888 – Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo (Thường trú)

3. Visa 132 – Doanh nhân tài năng

4. Visa 890 – Doanh nhân độc lập (thường trú)

5. Visa 892 – Doanh nhân có bảo lãnh (thường trú)

6. Visa 893 – Đầu tư có bảo lãnh (thường trú) 

III. Các loại Visa Úc đoàn tụ gia đình

1. Visa 300 – Sắp kết hôn

2. Visa 309 – Vợ chồng

3. Visa 103 - 143 - 173 – Cha mẹ(thường trú)

4. Visa 101 – Con ruột

4. Visa 102 – Con nuôi 

6.Visa 445 – Con phụ thuộc

7. Visa 114 – Người thân già yếu

8. Visa 115 – Người thân duy nhất

9. Visa 116 – Chăm sóc người thân 

10. Visa 117 – Trẻ mồ côi

IV. Các loại Visa Úc theo diện du học

1. Visa 500 – Du học sinh

2. Visa 590 – Người giám hộ du học sinh

V. Visa đi Australia Úc theo diện lao động

1. Visa 457 – Lao động (hủy bỏ chuyển sang visa 482)

2. Visa 462 – Làm việc và du lịch

VI. Visa đi Australia Úc theo diện du lịch và chữa bệnh

1. Visa 600 – Du lịch, thăm nhân, công tác

2. Visa 456 – Công tác

3. Visa 679 – Du lịch có bảo lãnh (đã đóng)

4. Visa 685 – Chữa bệnh dài hạn (đã đóng)

5. Visa 675 – Chữa bệnh ngắn hạn (đã đóng)

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

DƯỚI ĐÂY LÀ CHI TIẾT CÁC LOẠI VISA ÚC 2024 BAO GỒM CẢ ĐỊNH CƯ, THƯỜNG TRÚ VÀ TẠM TRÚ

I. Các loại Visa đi Australia Úc theo diện tay nghề

1. Visa 189 – Tay nghề độc lập (thường trú)

Định cư Úc theo tay nghề độc lập là isa thường trú dành cho những người lao đồng có tay nghề cao muốn sang Úc sinh sống và làm việc theo thang điểm di trú (Points test).

Những người dùng visa 189 này sẽ không được bảo lãnh bởi chủ doanh nghiệp Úc, thành viên gia đình hay được Chính quyền Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ chỉ định.

► Muốn được cấp visa 189 bạn cần đủ các điều kiện sau:

• Được mời nộp hồ sơ.

• Chứng minh ngành nghể làm việc có trong danh mục ngành nghề ưu tiên trung và dài hạn – Medium and Long-Term Strategic Skilled (MLTSSL).

• Đã được thẩm định ngành nghể phù hợp cho vị trí công việc đó.

• Dưới 45 tuổi.

• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0 cho mỗi điểm thành phần)

• Đạt số điểm đánh giá tối thiểu theo thang điểm di trú.

► Những người có thể cùng xin visa 189 với người nộp đơn chính

• Vợ chồng chính thức hoặc chưa chính thức.

• Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng.

► Quyền lợi khi bạn có visa 189:

• Làm việc, học tập, định cư úc.

• Hưởng bảo hiểm sức khỏe và các quyền lợi như công dân Úc.

• Hưởng trợ cấp phúc lợi xã hội từ năm thứ 3 trở đi.

• Bảo lãnh người thân sang Úc khi đủ điều kiện.

Nhập Quốc tịch sau khi hội đủ các điều kiện theo luật định.

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

2. Visa 190 – Tay nghề có bảo lãnh (thường trú)

Dành cho những lao động có kỹ năng muốn sang Úc làm việc và sinh sống theo thang điểm di trú (Points test) và được chỉ định bởi một cơ quan chính phủ của Tiếu bang/Vùng lãnh thổ Úc bảo lãnh.

► Muốn được cấp visa 190 bạn cần đủ các điều kiện sau:

– Được Cơ quan chính phủ thuộc Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ bảo lãnh.

– Có thư mời nộp hồ sơ của chính phủ Úc.

– Chứng minh danh sách các vị trí việc làm xin bảo lãnh do chính quyền từng tiểu Bang/vùng lãnh thổ Úc ban hành hoặc danh sách ngành nghề được phép định cư có bảo lãnh của Liên bang – Danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL)

– Đã được thẩm định ngành nghể bởi Cơ quan đánh giá tay nghề phù hợp cho vị trí công việc đó

– Phải dưới 45 tuổi

– Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0 cho từng kỹ năng)

– Đạt tối thiểu 60 điểm đánh giá theo thang điểm di trú.

>> Xem chi tiết: Bảng tính điểm định cư diện tay nghề Úc

► Những người có thể cùng xin visa 190 với người nộp đơn chính

Vợ chồng/ Bạn đời chưa chính thức.

Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng.

► Quyền lợi khi bạn có visa 190:

Định cư mãi mãi tại Úc.

Học tập và làm việc ở Úc

Hưởng bảo hiểm sức khỏe và các quyền lợi như công dân Úc như vậy sẽ được khám chữa bệnh miễn phí.

Nộp đơn xin trở thành công dân úc (nếu như người nộp đơn có đủ tư cách)

Bảo lãnh người thân đủ điều kiện sang thường trú tại Úc.

Những lưu ý khi xin visa 190

►Thư mời

Nếu bạn nhận được thư mời để nộp hồ sơ xin visa, bạn sẽ có 60 ngày để nộp hồ sơ. Thư mời sẽ được quyết định căn cứ theo nội dung Thư bày tỏ quan tâm (EOI) của bạn, vì vậy hồ sơ xin visa của bạn cần phản ánh trung thực các thông tin quý vị cung cấp trong EOI cũng như phải cung cấp bằng chứng cho các thông tin này.

► Chỉ định của Bang

Các cơ quan chính phủ Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ có thể xem xét Thư bày tỏ quan tâm của bạn qua SkillSelect và quyết định có bảo lãnh bạn xin visa hay không. Mỗi Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ đều có một danh mục các ngành nghề ưu tiên riêng để thông báo những nghề nghiệp, kỹ năng họ đang cần.

Trong Thư bày tỏ quan tâm, bạn có thể trình bày nguyện vọng được sống tại một Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ duy nhất hoặc cũng có thể lựa chọn tất cả các bang. Nếu quý vị chấp thuận sự chỉ định của một Tiểu bang/Vùng lãnh thổ, bạn sẽ phải tuân thủ một số quy định sau:

Duy trì việc định cư tại Bang/Vùng lãnh thổ đã bảo lãnh cho quý vị trong vòng tối thiểu 2 năm.
Sẽ thông báo cho chính quyền Bang/Vùng lãnh thổ biết bất cứ thay đổi nào về chỗ ở trước khi di chuyển.
Sẵn sàng cho trả lời các bài khảo sát của Bang/ Vùng lãnh thổ và cung cấp các thông tin nếu được yêu cầu.
Các yêu cầu khác của Bang/ Vùng lãnh thổ chỉ định.

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

3. Visa 489 – Tay nghề có bảo lãnh (tạm trú)

Diện tay nghề ở vùng miền có bảo lãnh tạm trú cho phép lao động có kỹ năng sống và làm việc ở các khu vực cụ thể ở Úc lên tới 4 năm. Sau khi sống tối thiểu 2 năm và làm việc tối thiểu 1 năm ở các vùng chỉ định hoặc vùng ít dân tại Úc, lao động trên có thể nộp đơn xin cấp visa thường trú (visa 887).

► Muốn được cấp visa 489 bạn cần đủ các điều kiện sau:

• Được chính quyền Tiểu bang/Vùng lãnh thổ Úc chỉ đỉnh hoặc được người thân sống tại khu vực bảo lãnh có đủ điều kiện chỉ định (**).

• Được mời nộp hồ sơ xin visa

• Chứng minh ngành nghề nằm trong danh mục vị trí nghề nghiệp (STSOL) và theo Danh mục nghề nghiệp do chính quyền tiểu Bang/vùng lãnh thổ Úc ban hành nếu nộp hồ sơ theo dòng Chính phủ bang/lãnh thổ Úc bảo lãnh.

Hoặc Chứng minh ngành nghề nằm trong danh mục vị trí nghề nghiệp trung và dài hạn (MLTSSL) nếu nộp hồ sơ theo dòng Người thân bảo lãnh – Family sponsorship.

• Đã được thẩm định ngành nghể bởi cơ quan đánh giá tay nghềphù hợp cho vị trí công việc đó.

• Dưới 45 tuổi.

• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0 cho từng kỹ năng)

• Nơi đến sinh sống nằm trong các vùng ít dân.

• Đạt tối thiểu 65 điểm đánh giá theo thang điểm di trú.

Chú thích (**): Nếu chính quyền Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ Úc chỉ định bạn sẽ phải sống, làm việc và học tập ở các khu vực dưới đây:

• Ở NSW: bất kỳ mọi nơi trừ Sydney, Newcastle, the Central Coast and Wollongong

• Ở Vùng lãnh thổ phía Bắc: toàn bộ bang

• Ở Queensland: mọi nơi trừ Brisbane area and Gold Coast

• Ở Nam Úc: toàn bộ Bang

• Ở Tasmania: toàn bộ Bang

• Ở Victoria: mọi nơi trừ Melbourne và trung tâm thành phố

• Ở Tây Úc: mọi nơi trừ Perth và các khu vực xung quanh.

(**) Nếu quý vị có người thân đạt đủ điều kiện chỉ định, người thân của bạn và bạn phải sống, làm việc và học tập ở một trong các khu vực dưới đây:

• Ở NSW: bất kỳ mọi nơi trừ Sydney, Newcastle, the Central Coast and Wollongong

• Ở Vùng lãnh thổ phía Bắc: toàn bộ bang

• Ở Queensland: mọi nơi bên ngoài Brisbane area và trung tâm thành phố

• Ở Nam Úc: toàn bộ Bang

• Ở Tasmania: toàn bộ Bang

• Ở Victoria: toàn bộ Bang

• Ở Tây Úc: toàn bộ Bang

Người thân có đủ điều kiện bảo lãnh là:

• Từ 18 tuổi trở lên

• Có quốc tịch Úc hoặc có thẻ

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

4. Visa 476 – Tay nghề ngành kỹ thuật (Tạm trú)

Định cư úc theo diện tay nghề du học sinh ngành kỹ thuật dành cho các cựu du học sinh đã tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật tại một số trường đại học trên thế giới được Bộ Di trú và Quốc tịch Úc chấp nhận.

► Muốn được cấp visa 476 bạn cần đủ các điều kiện sau:

• Dưới 31 tuổi vào thời điểm nộp đơn.

• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0)

• Tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật trong vòng 2 năm trước khi nộp đơn. Bằng tốt nghiệp có thể là Cử Nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ hoặc Chứng chỉ Cao học.

• Các trường đại học cấp bằng phải có tên trong Danh sách các Trường Đại học được chấp thuận cho visa 476.

Những người có thể cùng xin visa 476 với người nộp đơn chính

• Vợ chồng/ Bạn đời chưa chính thức.

• Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng.
• Các họ hàng phụ thuộc khác sống cùng với người lao động.

► Quyền lợi khi bạn có visa 476:

• Tạm trú trong vòng 18 tháng tại Úc.

• Làm việc và sinh sống tại Úc.

• Học tập để nâng cao trình độ chuyên môn hoặc Anh ngữ.

• Có thể xin thường trú vào bất kỳ thời điểm nào của visa này khi đã đạt đủ số điểm của định cư úc diện tay nghề.

► Danh sách các trường ở Úc chấp nhận visa 476:

• Australian National University
• Curtin University
• Flinders University
• Griffith University
• James Cook University
• La Trobe University
• Macquarie University
• Monash University
• Murdoch University
• RMIT University
• The University of Adelaide
• The University of Melbourne
• UNSW Australia
• The University of Newcastle
• The University of Queensland
• The University of Sydney
• The University of Tasmania
• The University of Western Australia

Bạn có thể nộp đơn xin cấp visa này ngay khi còn đang ở Úc. Phòng Nhập cư Australia sẽ cập nhật các loại hình visa thường xuyên và đưa ra các danh sách việc làm đang sẵn có trên trang web của Bộ Nhập cư và An ninh Biên giới Australia.

5. Visa 887 – Diện tay nghề ở vùng miền (nội địa)

Định cư Úc theo diện tay nghề ở vùng miền (nội địa) dành cho các đương đơn đang có visa tạm thời (như 489, 495, 496, 475, 487 hoặc visa bắc cầu Bridging A hoặc B của visa 495, 487 hoặc 489) tại Úc và muốn nộp đơn xin thường trú.

► Muốn được cấp visa 887 cần đủ các điều kiện sau:

• Phải có mặt ở nước Úc theo một loại visa hợp lệ vào thời điểm nộp đơn và được cấp visa.

• Phải sinh sống ít nhất 2 năm và làm việc toàn thời gian trên 1 năm tại các vùng chỉ định hoặc các vùng ít dân tại Úc.

• Thỏa mãn các điều kiện khác về lý lịch và sức khỏe.

► Những người có thể cùng xin visa 887 với người nộp đơn chính

• Vợ chồng/ Bạn đời chưa chính thức.
• Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng.
• Quyền lợi khi bạn có visa 887:

► VISA 887 này cho phép bạn sinh sống tại Úc với tư cách là cư dân vĩnh viễn.

• Định cư vĩnh viễn tại Úc
• Làm việc và học tập ở Úc
• Nhận trợ cấp chăm sóc sức khỏe Medicare và chế độ phúc lợi thuốc men (Pharmaceutical Benefits Scheme (PBS)).
• Nhận các khoản thanh toán an sinh xã hội nhất định
• Đủ điều kiện xin quốc tịch Úc (theo các tiêu chí đủ điều kiện cư trú).
• Bảo lãnh người khác xin cư trú vĩnh viễn.

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

6. Visa 487 – Vùng miền có bảo lãnh (nội địa – tạm trú)

Visa 487 – Định cư Úc theo diện tay nghề ở vùng miền có bảo lãnh (nội địa – tạm trú) là visa tạm trú 3 năm dành cho các người chưa đủ điều kiện để xin thường trú tại Úc. Bạn phải có sự bảo lãnh của người thân hoặc chính phủ tiểu bang.

► Muốn được cấp visa 487 cần đủ các điều kiện sau:

• Dưới 49 tuổi vào thời điểm nộp visa.

• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0)

• Đã được thẩm định ngành nghề phù hợp cho vị trí công việc đó

• Chứng minh ngành nghề làm việc có trong danh mục ngành nghề ưu tiên Skilled Occupation List (SOL).

• Phải có mặt ở nước Úc theo một loại visa hợp lệ vào thời điểm nộp đơn và được cấp visa.

• Được bảo lãnh của người thân ruột thịt hoặc một tiểu bang ở Úc.

• Phải sinh sống tại các vùng chỉ định (nếu có người thân bảo lãnh) hoặc các vùng ít dân tại Úc (nếu do tiểu bang bảo lãnh).

• Thỏa mãn các điều kiện khác tùy theo loại visa mà đương đơn đang có vào thời điểm nộp đơn.

• Đạt 65 điểm đánh giá theo thang điểm di trú.

► Những người có thể cùng xin visa 487 với người nộp đơn chính

• Vợ chồng/ Bạn đời chưa chính thức.
• Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng.
• Các họ hàng phụ thuộc khác sống cùng với người lao động.

► Quyền lợi khi bạn có visa 487:

• Tạm trú tại Úc trong thời gian 3 năm.

• Làm việc, sinh sống và học tập tại Úc cùng với gia đình.

7. Visa 485 – Du sinh mới tốt nghiệp (nội địa – tạm trú)

Visa 485 – Định cư Úc theo diện tay nghề du học sinh mới tốt nghiệp (nội địa – tạm trú) dành cho các sinh viên vừa mới hoàn thành chương trình học của họ tại Úc. Visa cho phép bạn sống, học tập và làm việc ở Úc tạm thời. 

► Visa này gồm có hai loại:

• Diện Việc làm tốt nghiệp (Graduate Work stream): dành cho các sinh viên quốc tế có bằng cấp hợp lệ. Diện Visa này có hiệu lực trong 18 tháng kể từ ngày cấp.

• Diện Việc làm nghiên cứu (Post Study Work stream): dành cho các sinh viên quốc tế tốt nghiệp bậc đại học trở lên ở bất kể ngành học nào tại một tổ chức giáo dục Úc. Diện visa này chỉ dành cho các ứng viên đã nộp đơn xin, hoặc được cấp visa sinh viên lần đầu tới Úc vào hoặc sau ngày 5/11/2011 và đã được cấp cho sinh viên. Visa này có thể có thời hạn lên tới 4 năm, tùy thuộc vào bằng cấp của ứng viên.

► Muốn được cấp visa 485 bạn cần đủ các điều kiện sau:

• Bạn đang ở trong lãnh thổ Úc và đang giữ visa sinh viên hợp lệ hoặc đã giữ visa sinh viên 6 tháng trước.
• Dưới 50 tuổi
• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0)
• Đáp ứng điều kiện đã học tập tại Úc trong 2 năm trong vòng 6 tháng qua:
• Các khoá học của ứng viên đã được đăng ký trên CRICOS
• Các khoá học được dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh.
• Tham gia các khoá học có thời lượng thiết kế từ 2 năm trở lên (tương đương 92 tuần) (*)
• Hoàn thành các khoá học trong trong tối thiểu 16 tháng (*)
• Các khoá học nâng cao Tiếng Anh hoặc dự bị đều không hợp lệ để áp dụng vào trường hợp này.

► Những người có thể cùng xin visa 485 với người nộp đơn chính

• Vợ chồng/ Bạn đời chưa chính thức.
• Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng.
• Quyền lợi khi bạn có visa 485:

► Diện visa này cho phép bạn và gia đình tạm trú tại Úc sau khi kết thúc khoá học.

• Di chuyển, đi lại
• Làm việc
• Học tập

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

II. Các loại Visa Úc theo diện doanh nhân

1. 4 loại Visa 188 – Tự doanh, khởi nghiệp, Đổi mới kinh doanh,Nhà đầu tư, Nhà đầu tư trọng yếu, Nhà đầu tư cao cấp (Tạm trú)

Diện nhà đầu tư trọng yếu dành cho những cá nhân sẵn sàng đầu tư tối thiểu 5 triệu AUD tại Úc, trong đó các hoạt động đầu tư và kinh doanh chính phải nằm trong lãnh thổ Úc.

Dưới đây là các điều kiện bạn cần biết khi xin visa 188 – Định cư Úc diện nhà đầu tư trọng yếu

► Số tiền đầu tư: 5,000,000.00

► Chứng minh tài sản: 5,000,000.00

► Điểm tối thiểu theo bảng chấm điểm: Không yêu cầu

► Kinh nghiệm quản lý: Không yêu cầu

► Điều kiện khác

– Được chỉ định bởi bang/vùng lãnh thổ Úc

– Cam kết tiếp tục hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Úc sau khi visa tạm trú hết hạn

– Sống tại Úc tối thiểu 40 ngày/năm hoặc vợ/chồng sinh sống tối thiểu 180 ngày/năm trong suốt thời hạn visa

– Khoản đầu tư thực hiện tối thiểu trong vòng 4 năm.

► Lĩnh vực đầu tư

– Đầu tư ít nhất 500.000AUD vào các tổ chức liên doanh hoặc các quỹ đầu tư tư nhân để đầu tư cho các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc công ty quy mô nhỏ

– Đầu tư ít nhất1.5 triệu AUD vào các Quỹ đầu tư được chấp thuận để đầu tư vào các công ty mới/đã niêm yết trên thị trường chứng khoán

– Số tiền còn lại, trong đó có tối thiểu 3 triệu USD đầu tư vào các tài sản: chứng khoán, trái phiếu chính phủ, niên kim, bất động sản thương mại.

► Tuổi: Không yêu cầu

► Quyền lợi

– Được sinh sống, làm việc, lập và quản lý doanh nghiệp tại Úc

– Vợ/chồng và các con phụ thuộc được sinh sống, học tập, làm việc tại Úc

– Được tự do ra vào Úc trong thời gian visa còn hiệu lực

– Được nộp hồ sơ xin visa thường trú 888

► Loại visa: Tạm trú

► Thời hạn visa: 4 năm và 3 tháng

► Gia hạn visa: Gia hạn 02 lần với thời gian 2 năm/lần

2. Visa 888 – Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo (Thường trú)

Sau khi doanh nhân có được visa 188 theo diện doanh nhân hoặc theo diện đầu tư thì sẽ được quyền nộp đơn xin định cư vĩnh viễn theo diện visa 888.

Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo – là dạng thị thực thường trú được tiểu bang/vùng lãnh thổ đề cử và không cần thông qua hệ thống thang điểm đánh giá.

► Dạng thị thực này bao gồm 2 loại chính:

Kinh doanh sáng tạo

Đầu tư

► Diện doanh nhân (áp dụng cho visa 188 – Diện doanh nhân (business innovation))

Được một trong các bang tại Úc bảo lãnh. Doanh thu hàng năm (tính đến 2 công ty) đạt tối thiểu 300.000 AUD trong 1 năm trước ngày nộp đơn xin định cư chính thức. Góp vốn kinh doanh/công ty ở Úc, trực tiếp quản lý 1 hoặc 2 công ty ở Úc trong 2 năm kể từ ngày nộp đơn xin định cư và nắm giữ cổ phần tối thiểu là:

– 51% nếu doanh thu < 400.000 AUD/năm.
– 30% nếu doanh thu > 400.000 AUD/năm.
– 10% nếu công ty đã công khai niêm yết, lên sàn chứng khoán.

► Đạt được 2 trong 3 điều kiện sau:

– Tổng giá trị góp vốn vào doanh nghiệp (bao gồm của vợ/chồng) đạt tối thiểu 200.000 AUD trong 12 tháng trước ngày nộp đơn.

– Tổng giá trị tài sản (bao gồm cả trong công ty) phải đạt tối thiểu 600.000 AUD trong vòng 12 tháng trước ngày nộp đơn.
– Công ty ở Úc phải tạo ra tối thiểu 2 việc làm cho người bản xứ (không phải là thành viên gia đình).
Không phạm pháp, phạm tội trong thời gian ở Úc.

– Phải sống tại Úc tối thiểu 1 năm trong 2 năm trước ngày nộp đơn.

► Diện đầu tư (áp dụng cho visa 188 – Diện đầu tư (business investor))

– Được một trong các bang tại Úc bảo lãnh.

– Có tối thiểu 2 năm sinh sống tại Úc trong 4 năm kể từ ngày nộp đơn xin định cư chính thức.

– Người nộp đơn và các thành viên gia đình vẫn còn visa 188, không phạm pháp, phạm tội trong suốt thời gian sinh sống ở Úc.

– Việc đầu tư 1.500.000 AUD vẫn còn duy trì tại thời điểm nộp đơn xin định cư chính thức và liên tục trong 4 năm.
– Tuân thủ các quy định về thuế, hưu trí, lao động hoặc bất cứ quy định nào liên quan đến hoạt động kinh doanh/đầu tư.
– Không tham gia các hoạt động kinh doanh/đầu tư trái pháp luật và không được chấp nhận tại Úc.

– Có nguyện vọng tiếp tục kinh doanh/đầu tư tại Úc.

– Không phạm pháp, phạm tội trong thời gian ở Úc.

► Đương đơn nộp đơn xin cấp thị thực này phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

– Hiện đang có thị thực tạm trú Đầu tư và Kinh doanh Sáng tạo (visa 188)

– Đáp ứng các tiêu chí của loại thị thực tạm trú

– Đáp ứng các quy định cụ thể về các thông số kinh doanh và đầu tư theo loại thị thực muốn nộp đơn

– Theo chương trình này mức tài sản quy định cũng sẽ tăng lên. Do Bộ Di Trú đã nhận thấy những rủi ro về chi phí và nguồn vốn khi thành lập doanh nghiệp mới, nên đã gia tăng mức tài sản quy định cho phù hợp với mức tài sản trung bình của một doanh nghiệp tại Úc.

► Loại thị thực này cũng đưa ra những tiêu chí xét duyệt sau đây nhằm nâng cao tính công bằng của chương trình:

– Có cổ phần trong một hay nhiều cơ sở kinh doanh chính do đương đơn sở hữu không thuộc quyền sở hữu của một cá nhân khác cũng đang nộp đơn xin cấp thị thực Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo – Thường trú (visa 888), trừ khi đương đơn và cá nhân này đã có cổ phần trong công ty ít nhất 12 tháng trước ngày nộp đơn.

– Đương đơn chính nộp đơn xin thị thực Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo – loại thường trú phải đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản như khi được cấp thị thực Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo – loại tạm trú. Quy định này nhằm hoàn chỉnh các sửa đổi đối với thị thực tạm trú, cụ thể là việc áp dụng thang điểm đánh giá. Phương pháp mới này nhằm đảm bảo tính công bằng của chương trình do đương đơn chính buộc phải thực hiện cam kết trung thực đối với cơ sở kinh doanh mới tại Úc. Một số trường hợp ngoại lệ có thể được áp dụng đối với tiêu chí này.

– Đưa ra quy định về việc đương đơn phải tuân thủ luật kinh doanh và nộp thuế ở Úc. Các quy định này được lập ra nhằm đảm bảo luật lao động Úc như tiền thưởng, phụ cấp hưu trí và y tế và đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động phải được tuân thủ.

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

3. Visa 132 – Doanh nhân tài năng

Là chương trình cho phép đương đơn và gia đình đi thẳng đến quyền thường trú vĩnh viễn, bao gồm hai diện: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và Doanh nhân được tài trợ vốn.

► Đối tượng: Dành cho các doanh nhân tài năng là chủ doanh nghiệp có ý định kinh doanh hoặc đầu tư thực sự tại Úc. Được bảo lãnh bởi chính quyền tiểu bang.

► Điều kiện của diện Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả

Để đủ điều kiện của diện Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, người đứng đơn phải dưới 55 tuổi, có tổng tài sản cá nhân và trong doanh nghiệp đạt tối thiểu 1.500.000 AUD. Hai trong bốn năm trước ngày nộp đơn, vốn sở hữu trong một hoặc nhiều doanh nghiệp đạt ít nhất 400.000 AUD, doanh thu hàng năm đạt tối thiểu 3.000.000 AUD. Đồng thời, số cổ phần đương đơn nắm giữ trong doanh nghiệp tương đương 51% (nếu doanh thu hàng năm dưới 400.000 AUD), 30% (nếu doanh thu hàng năm trên 400.000 AUD) hoặc 10% (nếu công ty đã công khai niêm yết, lên sàn chứng khoán).

► Điều kiện của diện Doanh nhân được tài trợ vốn

Doanh nghiệp của đương đơn phải được một thành viên của Quỹ tài chính Australian Private Equity and Venture Capital Association Limited (AVCAL) tài trợ vốn với trị giá tối thiểu 1.000.000 AUD để khởi nghiệp, thương mại hóa sản phẩm hoặc phát triển ý tưởng kinh doanh tiềm năng.

► 11 điều kiện quan trọng để xin visa

♦ Có thư mời nộp hồ sơ của Bộ di trú Úc

♦ Dưới 55 tuổi

♦ Là một doanh nhân thành công,

♦ Được bảo lãnh của một tiểu bang ở Úc,

♦ Giá trị phần vốn chủ sở hữu của đương đơn và vợ/chồng trong doanh nghiệp là trên $400,000 AUD,
♦ Hai (2) trong bốn (4) năm gần nhất trước ngày nộp đơn, doanh thu thuần của công ty ở Việt Nam, bao gồm cả công ty của vợ/chồng đạt tối thiểu $3,000,000 AUD/năm,

♦  Đương đơn và vợ/chồng phải chiếm ít nhất:
-  51% cổ phần nếu doanh nghiệp có doanh thu dưới $400,000 AUD, hoặc
-  30% cổ phần nếu doanh nghiệp có doanh thu trên $400,000 AUD, hoặc
-  10% cổ phần nếu doanh nghiệp có niêm yết trên sàn chứng khoán đại chúng.

♦ Đối với mỗi doanh nghiệp, đương đơn phải cung cấp báo cáo tài chính được chuẩn bị theo tiêu chuẩn kế toán quốc tế hoặc của Úc cho 2 năm liền kề trước khi nộp đơn xin visa.

♦ Có tổng giá trị tài sản tồi thiểu $1,500,000 AUD để chuyển sang Úc sinh sống và kinh doanh,

♦ Có cam kết kinh doanh thực sự tại Úc và sẽ điều hành hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp tại Úc.

♦ Thỏa mãn các điều kiện khác về lý lịch, sức khỏe…

► Quyền lợi của người đứng đơn

Con cái của đương đơn sẽ được miễn học phí từ tiểu học đến hết THPT, riêng học phí bậc đại học được tính như công dân Úc. Ngoài ra, đương đơn và gia đình còn được hưởng phúc lợi xã hội, trợ cấp y tế như người bản xứ; được quyền xin quốc tịch nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và tự do ra vào Úc trong vòng 5 năm kể từ ngày được cấp thị thực.

4. Visa 890 – Doanh nhân độc lập (thường trú)

Visa này được thiết kế nhằm thu hút những người kinh doanh để hỗ trợ sự phát triển kinh tế của Úc. Visa này cho phép quý vị ở Úc lâu dài vì sở hữu một doanh nghiệp mới hay một doanh nghiệp đang tồn tại. Quý vị phải có một trong những visa tạm thời theo yêu cầu và đáp ứng được các yêu cầu để có thể đủ điều kiện xin visa này.

► Visa này dành cho ai?

Chủ doanh nghiệp từ nước ngoài đã có một trong số những visa tạm thời  theo yêu cầu và gia đình của họ.

► Visa này có phí bao nhiêu?

Quý vị phải trả phí xin visa không hoàn trả khi nộp đơn xin visa.

► Visa này cho phép làm gì?

Với visa này, quý vị có thể:

♦ Làm việc trong một doanh nghiệp mới hay đang tồn tại ở Úc
♦ Đến và đi khỏi Úc bao nhiêu lần cũng được miễn là visa còn hiệu lực
♦ Học tập tại Úc
♦ Được mang theo gia đình đến Úc. Họ cũng sẽ có quyền học tập và làm việc
♦ Trở thành cư dân thường trú của Úc
♦ Sống ở Úc với tư cách là cư dân thường trú trong 5 năm (sau 5 năm, quý vị cần phải xin visa cư trú trở lại)

► Visa này hoạt động như thế nào?

Với visa này, quý vị và gia đình có thể sống ở Úc với tư cách là các cư dân thường trú.

♦ Mang theo gia đình

► Những người sau có thể được bao gồm trong đơn xin của quý vị:

♦ Người phối ngẫu
♦ Con cái phụ thuộc của quý vị hoặc của người phối ngẫu
♦ Các họ hàng phụ thuộc khác đang sống cùng quý vị

Kỳ hạn visa có hiệu lực

Đây là visa thường trú. Visa này cho phép quý vị đến và vào Úc trong 5 năm từ ngày được cấp visa. Nếu quý vị muốn tiếp tục đến và rời Úc với tư cách là cư dân thường trú sau khi visa ban đầu hết hạn, thì quý vị phải xin visa cư trú trở lại (Resident Return Visa (RRV))

An sinh xã hội

Với visa này, quý vị không thể nhận các khoản thanh toán an sinh xã hội.

Sức khỏe

Chính phủ Úc trợ giúp các chi phí y tế và bệnh viện thông qua chế độ gọi là Chăm sóc y tế (Medicare).  Là cư dân thường trú ở Úc, quý vị đủ điều kiện để tham gia Medicare. Quý vị phải đợi 10 ngày sau khi đến nơi, sau đó đến văn phòng Medicare mang theo hộ chiếu và giấy tờ du lịch.

Bảo hiểm sức khỏe cá nhân cũng có sẵn cho quý vị, nhưng đây không phải là một yêu cầu để được cấp visa này.

Trợ cấp gia đình

Với visa này, quý vị không thể nhận trợ cấp gia đình.

Trợ cấp đặc biệt (Special Benefit)

Quý vị sẽ được nhận một loại trợ cấp gọi là trợ cấp đặc biệt nếu quý vị phải chịu một thay đổi lớn trong trường hợp ngoài tầm kiểm soát. Bị thất nghiệp hay hết tiền sẽ không được nhận trợ cấp này.

► Điều kiện để xin visa:

♦ Đương đơn là người đang có một trong các loại visa sau:

- Visa 160 – Doanh nhân độc lập (tạm trú)

- Visa 163 – Doanh nhân có bảo lãnh (tạm trú)

- Visa 161 – Lãnh đạo thâm niên (tạm trú)

-. Visa 164 – Lãnh đạo có bảo lãnh (tạm trú)

- Visa 162 – Đầu tư độc lập (tạm trú)

- Visa 165 – Đầu tư có bảo lãnh (tạm trú)

♦ Đương đơn đã có, hoặc tiếp tục có, quyền sở hữu và quản lý trực tiếp và liên tục đối với tối đa 2 doanh nghiệp hoạt động tích cực tại Úc trong ít nhất 2 năm trước khi nộp đơn.

♦ Đối với mỗi doanh nghiệp nói trên, đương đơn đều có số ABN và có nộp Báo cáo Hoạt động Doanh nghiệp cho Tổng Cục Thuế Úc trong các thời gian đó. Đương đơn phải cung cấp báo cáo tài chính được chuẩn bị theo tiêu chuẩn kế toán quốc tế hoặc của Úc cho 2 năm liền kề trước khi nộp đơn xin visa.

♦ Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, giá trị tài sản ròng của đương đơn (kể cả vợ/chồng) trong (các) doanh nghiệp nói trên là ít nhất $100,000 AUD.

♦ Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, doanh thu của (các) doanh nghiệp nói trên là ít nhất $300,000 AUD.

♦ Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, (các) doanh nghiệp nói trên có thuê ít nhất tương đương 2 nhân công toàn thời gian là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand mà không phải thành viên trong gia đình.

♦ Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, giá trị tài sản ròng của đương đơn (kể cả vợ/chồng) trong các doanh nghiệp và tài sản các nhân là ít nhất $250,000 AUD.

♦ Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về lý lịch.

♦ Đương đơn đã sinh sống ở Úc ít nhất 1 năm trong vòng 2 năm trước khi nộp đơn.

► Quyền lợi sau khi xin được visa 890:

♦ Được hưởng hầu hết các quyền lợi cơ bản của cư dân bản xứ.
♦ Đi và về Việt Nam bất cứ lúc nào.
♦ Cơ hội nhập quốc tịch Úc cho cả gia đình sau 2 năm kể từ ngày định cư chính thức.

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

5. Visa 892 – Doanh nhân có bảo lãnh (thường trú)

Người có visa này được phép:

♦ Thường trú vĩnh viễn tại Úc.
♦ Làm việc, sinh sống và học tập tại Úc.
♦ Hưởng bảo hiểm sức khỏe và các quyền lợi như công dân Úc.
♦ Hưởng trợ cấp phúc lợi xã hội.
♦ Bảo lãnh người thân sang Úc.
♦ Nhập quốc tịch sau khi hội đủ các điều kiện theo luật định.

Điều kiện để xin visa:

♦ Đương đơn được bảo lãnh của chính quyền tiểu bang.

♦ Đương đơn là người đang có một trong các loại visa sau:

- Visa 160 – Doanh nhân độc lập (tạm trú)

- Visa 163 – Doanh nhân có bảo lãnh (tạm trú)

- Visa 161 – Lãnh đạo thâm niên (tạm trú)

- Visa 164 – Lãnh đạo có bảo lãnh (tạm trú)

- Visa 162 – Đầu tư độc lập (tạm trú)

- Visa 165 – Đầu tư có bảo lãnh (tạm trú)

♦ Đương đơn đã có, hoặc tiếp tục có, quyền sở hữu và quản lý trực tiếp và liên tục đối với tối đa 2 doanh nghiệp hoạt động tích cực tại Úc trong ít nhất 2 năm trước khi nộp đơn. Đương đơn phải chiếm ít nhất:

- 51% cổ phần nếu doanh nghiệp có doanh thu dưới $400,000 AUD, hoặc

- 30% cổ phần nếu doanh nghiệp có doanh thu trên $400,000 AUD, hoặc

- 10% cổ phần nếu doanh nghiệp có niêm yết trên sàn chứng khoán đại chúng.

♦ Đối với mỗi doanh nghiệp nói trên, đương đơn đều có số ABN và có nộp Báo cáo Hoạt động Doanh nghiệp cho Tổng Cục Thuế Úc trong các thời gian đó. Đương đơn phải cung cấp báo cáo tài chính được chuẩn bị theo tiêu chuẩn kế toán quốc tế hoặc của Úc cho 2 năm liền kề trước khi nộp đơn xin visa.

>> Xem thêm: Thang điểm định cư Úc theo diện doanh nhân

♦ Trừ trường hợp ngoại lệ, đương đơn thỏa mãn 2 trong 3 điều kiện sau:

- Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, (các) doanh nghiệp nói trên có thuê ít nhất tương đương 1 nhân công toàn thời gian là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand mà không phải thành viên trong gia đình.

- Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, giá trị tài sản ròng của đương đơn (kể cả vợ/chồng) trong các doanh nghiệp và tài sản cá nhân là ít nhất $250,000 AUD.

- Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, giá trị tài sản ròng của đương đơn (kể cả vợ/chồng) trong (các) doanh nghiệp nói trên là ít nhất $75,000 AUD.
♦ Trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn, doanh thu của (các) doanh nghiệp nói trên là ít nhất $200,000 AUD, trừ trường hợp ngoại lệ.

♦ Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về lý lịch.

♦ Đương đơn đã sinh sống ở Úc ít nhất 1 năm trong vòng 2 năm trước khi nộp đơn.

6. Visa 893 – Đầu tư có bảo lãnh (thường trú)

♦ Người có visa này được phép:

♦ Thường trú vĩnh viễn tại Úc.

♦ Làm việc, sinh sống và học tập tại Úc.

♦ Hưởng bảo hiểm sức khỏe và các quyền lợi như công dân Úc.

♦ Hưởng trợ cấp phúc lợi xã hội.

♦ Bảo lãnh người thân sang Úc.

♦ Nhập quốc tịch sau khi hội đủ các điều kiện theo luật định.

Điều kiện để xin visa:

♦ Đương đơn được bảo lãnh của chính quyền tiểu bang.

♦ Đương đơn là người đang có

- Visa 162 – Đầu tư độc lập (tạm trú)

- Visa 165 – Đầu tư có bảo lãnh (tạm trú)

♦ Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về lý lịch.

♦ Đương đơn đã sinh sống tại tiểu bang đã bảo lãnh mình ít nhất 2 năm trong vòng 4 năm trước khi nộp đơn.

♦ Đương đơn có ý định thực sự kinh doanh hoặc đầu tư tại Úc.

♦ Vào thời điểm quyết định visa, Khoản đầu tư theo luật định đã được duy trì liên tục ít nhất 4 năm.

III. Các loại visa đi Australia Úc đoàn tụ gia đình

1. Visa 300 – Sắp kết hôn

Visa 300 cho phép các bạn vào Úc và kết hôn với vợ/chồng chưa cưới trong thời hạn thị thực có hiệu lực 9 tháng. Vợ/chồng chưa cưới của bạn phải thuộc một trong những trường hợp sau:

♦ Là công dân Úc
♦ Là cư dân vĩnh viễn của Úc
♦ Là công dân New Zealand đủ điều kiện

► Thị thực này dành cho ai?

Thị thực này dành cho các bạn nếu các bạn muốn vào Úc dựa trên mối quan hệ với người phối ngẫu. Người phối ngẫu của các bạn phải là một trong những người sau:

♦ Là công dân Úc
♦ Là cư dân vĩnh viễn của Úc
♦ Là công dân New Zealand đủ điều kiện

► Lưu ý: Là người phối ngẫu hoặc vợ/chồng chưa cưới của một công dân Úc, cư dân vĩnh viễn của Úc hay công dân New Zealand đủ điều kiện, thì bạn không tự động có quyền cư trú vĩnh viễn tại Úc. Nếu bạn muốn sống vĩnh viễn tại Úc, đầu tiên bạn phải xin thị thực vĩnh viễn và được đánh giá theo các tiêu chí luật pháp của loại thị thực đó.

►Thị thực này có lệ phí bao nhiêu?

Các bạn phải trả lệ phí và thường sẽ không được hoàn trả phí thậm chí khi đơn xin thị thực bị từ chối hoặc quý vị rút đơn xin thị thực.

► Thị thực này cho phép tôi làm gì?

Với loại thị thực này, các bạn:

♦ Phải đến Úc trước khi kết hôn với vợ/chồng chưa cưới
♦ Có thể rời khỏi và quay lại Úc bao nhiêu lần tùy ý trước khi thị thực hết hạn (9 tháng kể từ khi được cấp)
♦ Có thể làm việc tại Úc
♦ Có thể xin thị thực cho người phối ngẫu tại Úc sau khi quý vị kết hôn với vợ/chồng chưa cưới
♦ Có thể học tập, nhưng quý vị không được nhận trợ cấp từ chính phủ
♦ Có thể hưởng chế độ hỗ trợ chăm sóc bệnh viện và chi phí của Úc, Medicare nhưng chỉ khi quý vị ở Úc và đã nộp đơn xin thị thực cho người phối ngẫu

► Thị thực này hoạt động như thế nào?

♦ Vị trí khi nộp đơn

Quý vị phải ở bên ngoài Úc khi quý vị xin thị thực này và khi được cấp thị thực.

visa đi úc

► Thời hạn hiệu lực của thị thực 300

► Thị thực cho người sắp kết hôn có hiệu lực trong 9 tháng kể từ khi được cấp.

► Các định nghĩa về thuật ngữ trong thị thực cho người sắp kết hôn

Một số thuật ngữ được sử dụng để miêu tả về thị thực này có ý nghĩa cụ thể.

► ĐIỀU KIỆN CỦA NGƯỜI XIN THỊ THỰC

Mục tiêu chính của việc xin thị thực này là cho phép bạn đến Úc và sau đó kết hôn với bạn đời của mình và sống với tư cách là vợ chồng. Các bạn phải thực sự có ý định kết hôn với vợ/chồng chưa cưới. Các bạn cũng phải thực sự có ý định sống với vợ/chồng chưa cưới với tư cách là vợ chồng.

► Người bảo trợ đủ điều điện

Phải được bảo trợ bởi người bảo trợ đủ điều kiện. Người bảo trợ có đủ điều kiện là người nhận các nghĩa vụ bảo trợ và thuộc một trong những trường hợp sau:

♦ Là công dân Úc
♦ Là cư dân vĩnh viễn của Úc
♦ Là công dân New Zealand đủ điều kiện
♦ Thường thì người bảo trợ là người phối ngẫu của người nộp đơn.

Độ tuổi

Quý vị phải ít nhất đủ 18 tuổi khi xin thị thực này

Giới tính

Quý vị phải có giới tính đối lập với vợ/chồng chưa cưới. Các cặp đôi đồng tính không đủ điều kiện xin loại thị thực này.

Mối quan hệ

Các bạn đã phải gặp vợ/chồng chưa cưới trực tiếp kể từ khi đủ 18 tuổi và bản thân quý vị phải biết vợ/chồng chưa cưới, thậm chí ngay cả nếu:

- Là kết hôn có sắp đặt

- Các bạn và người bảo trợ của bạn đã gặp nhau khi còn nhỏ và việc kết hôn được sắp xếp trước khi bạn đủ 18 tuổi
- Quý vị gặp nhau trên mạng (trao đổi ảnh không phải là bằng chứng đã gặp nhau trực tiếp)

Yêu cầu về sức khỏe

phải đáp ứng các yêu cầu nhất định về sức khỏe

Các yêu cầu về nhân thân

Phải đáp ứng các yêu cầu về nhân thân.

Khi nào quý vị không đủ điều kiện

Nếu các bạn có khoản nợ với chính phủ Úc, các bạn nên liên lạc với văn phòng bộ gần nhất hoặc đại sứ quán Úc trước khi quý vị nộp đơn. các bạn có thể không được cấp thị thực cho đến khi bạn đã thu xếp để trả khoản nợ đó.

2. Visa 309 – Vợ chồng

Giống như visa 300 chỉ khác điều kiện người nộp đơn đăng ký hôn nhân

Trang này cung cấp các thông tin về các yêu cầu đủ điều kiện cho người xin Visa này trong một mối quan hệ kết hôn.

Hôn nhân hợp pháp

♦ Việc kết hôn của quý vị phải hợp pháp theo luật Úc. Nếu quý vị kết hôn tại một đất nước khác không phải Úc và hôn nhân có hiệu lực tại đất nước đó, thì nhìn chung sẽ được công nhận là có hiệu lực theo luật pháp Úc.

♦ Có một số trường hợp ngoại lệ không được chấp nhận ở Úc như là kết hôn cùng giới tính, chưa đến tuổi hoặc lấy nhiều vợ. Các cặp đôi cùng giới tính đủ điều kiện xin Visa này, tuy nhiên họ sẽ được công nhận là có mối quan hệ không chính thức.

♦ Thông tin thêm về hôn nhân được công nhận ở Úc có thể tìm thấy ở trang web của Tổng Hội Luật Sư (Attorney General) về các linh mục chủ trì hôn lễ.

Bảo trợ

Quý vị phải được người bảo trợ đủ điều kiện bảo trợ. Một người bảo trợ đủ điều kiện là công dân Úc hoặc cư dân vĩnh viễn, hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện, những người nhận nghĩa vụ bảo trợ. Thông thường người bảo trợ là người phối ngẫu của quý vị.

Mối quan hệ

Trong mối quan hệ hôn nhân, quý vị và người phối ngẫu phải đưa ra được cam kết có cuộc sống chung với tư cách vợ chồng. Quý vị và người phối ngẫu phải chung sống cùng nhau, hoặc là sự chia rẽ chỉ là tạm thời. Quý vị cũng phải có mối quan hệ đích thực và liên tục với người phối ngẫu.

Chú ý: Trong các hoàn cảnh nhất định, quý vị vẫn có thể đủ điều kiện xin và được cấp hoặc tiếp tục là người nộp đơn xin Visa cho người phối ngẫu ở Úc nếu:

♦ Mối quan hệ của quý vị đổ vỡ và quý vị và người phối ngẫu có quyền chăm sóc con dưới 18 tuổi theo đạo luật Gia Đình 1975 mà quý vị và người phối ngẫu có.
♦ Người phối ngẫu của quý vị qua đời và quý vị có thể chỉ ra rằng, nếu người phối ngẫu của quý vị chưa qua đời, thì mối quan hệ vẫn tiếp tục và quý đã có phát triển mối quan hệ chặt chẽ với Úc.

Nếu trường hợp này xảy ra, quý vị hãy liên lạc với văn phòng bộ liên quan ở Úc tiến hành thực hiện đơn của quý vị.

Địa điểm nộp đơn

Nếu quý vị nộp đơn ngoài nước Úc trên cơ sở hôn nhân, quý vị phải kết hôn hợp pháp với người phối ngẫu tại thời điểm nộp đơn hoặc dự định kết hôn hợp pháp với người phối ngẫu trước khi có quyết định về Visa tạm thời cho người phối ngẫu.

Các yêu cầu về sức khỏe

Bạn phải đáp ứng các yêu cầu nhất định về sức khỏe.

Các yêu cầu về nhân thân

Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về nhân thân.

Dựa vào an sinh xã hội

Nếu hoàn cảnh của các bạn hoặc của người phối ngẫu cho thấy rằng bạn hoặc các thành viên gia đình phụ thuộc đi cùng có khả năng trở thành người sử dụng cao hệ thống an sinh xã hội của Úc, các bạn sẽ cần Bảo Lãnh Tài Chính (Assurance of Support (AoS)) từ một công dân Úc hoặc một cư dân vĩnh viễn ở Úc.

Nếu bạn cần AoS, bộ sẽ gởi cho bạn một lá thư tư vấn rằng bạn cần một AoS và giải thích cách để có được AoS.

Khi các bạn không đủ điều kiện

Nếu các bạn cho rằng bạn hoặc các thành viên gia đình phụ thuộc đi cùng có nợ chưa trả cho chính phủ Úc, các bạn  phải liên hệ với văn phòng bộ gần nhất hoặc một phái đoàn Úc trước khi nộp đơn. Bạn có thể không được cấp Visa đến khi sắp xếp trả nợ một cách thỏa đáng.

Các bạn phải đáp ứng các yêu cầu về nhân thân.

Khi nào các bạn không đủ điều kiện

Nếu bạn có khoản nợ với chính phủ Úc, bạn nên liên lạc với văn phòng bộ gần nhất hoặc đại sứ quán Úc trước khi quý vị nộp đơn. Bạn có thể không được cấp Visa cho đến khi bạn đã thu xếp để trả khoản nợ đó.

3. Visa 103 - 143 - 173 – Cha mẹ(thường trú)

3 loại Visa này dành cho ai?

► Visa này dành cho quý vị nếu:

♦ Các bạn là cha/mẹ có con ruột hoặc con riêng của vợ/chồng là công dân đang định cư và có quốc tịch Úc, cư dân định cư vĩnh viễn hoặc công dân New Zealand đã định cư đủ điều kiện và:

♦ Ít nhất một nửa số con của bạn là cư dân thường trú ở Úc hoặc

♦ Các bạn có nhiều con sống thường trú ở Úc hơn là ở nước khác

Chú ý: Nếu quý vị được bộ trưởng cấp visa Du lịch (hạng phụ 676) thông qua sự can thiệp của bộ, các tiêu chuẩn đủ điều kiện nhất định sẽ được áp dụng. Nếu các bạn đang cân nhắc xin visa cho cha mẹ, hãy liên hệ trung tâm visa cho cha mẹ (Parent Visa Centre) ở Perth để thảo luận về các hoàn cảnh cụ thể.

► Visa này có lệ phí bao nhiêu?

Các bạn phải trả phí nộp đơn xin visa. Phí này bao gồm bạn và cả gia đình các bạn trong đơn, thường không được trả lại nếu đơn của bạn không thành công hoặc bạn quyết định rút đơn sau khi nộp. Phí nộp đơn xin visa lần hai cho mỗi người trong đơn được yêu cầu trả trước khi visa được cấp.

► Visa này cho phép tôi làm gì?

Visa này cho phép quý vị, người phối ngẫu đi cùng và các thành viên gia đình phụ thuộc được sống ở Úc với tư cách là cư dân thường trú.

♦ Quý vị cũng có thể sống và học tập tại Úc

♦ Nhận trợ cấp sức khỏe thông qua Medicare và chế độ phúc lợi thuốc men (Pharmaceutical Benefits Scheme)

♦ Trợ cấp an ninh xã hội nhất định (theo thời gian chờ)

♦ Đủ điều kiện xin quốc tịch Úc (theo tiêu chí đủ điều kiện cư trú)

♦ Bảo trợ cho người muốn cư trú lâu dài (theo thời gian chờ)

► 3 loại visa này hoạt động như thế nào?

Hỗ trợ chính phủ

♦ Nếu quý vị được cấp visa này, quý vị sẽ phải chờ trước khi quý vị đủ điều kiện nhận hầu hết các khoản thanh toán an sinh xã hội.

♦ Thời gian chờ thường là 2 năm đối với hầu hết các khoản thanh toán an sinh xã hội và 10 năm cho các khoản thanh toán đến tuổi pension (ngoại lệ có thể được áp dụng)

► Điều kiện đối với người nộp đơn:

Để đủ điều kiện cho visa này quý vị phải đáp ứng các yêu cầu sau

Con cái ở Úc

Quý vị phải là cha/mẹ có con định cư Úc và là một trong số người sau:

♦ Công dân Úc

♦ Cư dân thường trú ở Úc

♦ Công dân New Zealand đủ điều kiện

♦ Người bảo trợ đủ điều kiện

Các bạn phải được một người đủ điều kiện bảo trợ. Thông thường, con cái sẽ bảo trợ bạn. Nếu con bạn dưới 18 tuổi, bạn cũng có thể được những người sau bảo trợ:

♦ Người phối ngẫu của con

♦ Họ hàng hoặc người giám hộ con quý vị

♦ Họ hàng hoặc người giám hộ người phối ngẫu của con quý vị

♦ Một tổ chức cộng đồng

Chú ý: Từ 1/7/2009, các mối quan hệ không chính thức gồm có người dưới 18 tuổi không được công nhận vì mục đích di trú.

Bảo lãnh tài chính

Quý vị phải có cam kết của một người sẵn sàng cung cấp bảo lãnh tài chính cho quý vị.

Kiểm tra cân bằng gia đình

Kiểm tra cân bằng gia đình yêu cầu:

♦ Ít nhất một nửa số con của quý vị là cư dân thường trú ở Úc hoặc

♦ Quý vị có nhiều con sống thường trú ở Úc hơn là ở nước khác

44 loại visa đi Úc bạn đã biết chưa

IV. Visa đi Australia Úc theo diện du học

1. Visa 500 – Du học sinh

Visa du học Úc (Visa 500 – Student Visa) được cấp cho cá nhân nước ngoài muốn đi học toàn thời gian tại cơ sở giáo dục được chứng nhận tại Úc.

► Điều kiện cấp visa 500:

♦ Đương đơn đã đăng ký và được nhận vào học tại một trường của Úc

♦ Có kế hoạch về chi phí trong suốt thời gian ở tại Úc nếu đương đơn dưới 18 tuổi

► Quyền lợi của đương đơn:

♦ Theo học khóa học toàn thời gian đăng ký tại Úc

♦ Các thành viên trong gia đình đủ điều kiện có thể đi cùng

♦ Đương đơn và gia đình có thể làm thêm số giờ nhất định theo quy định

♦ Có thể ở lại Úc cho đến khi kết thúc khóa học

► Thời hạn của visa: Phụ thuộc vào độ dài khóa học

♦ Nếu khóa học dưới 10 tháng: Thời hạn visa là thời gian học cộng thêm 01 tháng

♦ Nếu khóa học trên 10 tháng và kết thúc từ tháng 1 đến tháng 10 hàng năm: Thời hạn visa là thời gian học cộng thêm 02 tháng

♦ Nếu khóa học trên 10 tháng và kết thúc vào cuối năm học của Úc (tháng 11, 12 hàng năm): Thời hạn visa kết thúc vào ngày 15/3 của năm tiếp theo.

Tuyển sinh du học Úc không cần Ielts

► Hình thức nộp visa:

♦ Visa nộp trực tuyến, có thể nộp khi đương đơn đang/không ở Úc

► Điều kiện của visa:

♦ Đương đơn phải tuân thủ các điều kiện của visa. Các điều kiện này sẽ được Bộ di trú Úc thông báo khi nộp hồ sơ xin visa

♦ Đương đơn phải tuân thủ luật pháp Úc

♦ Nếu đương đơn không tuân thủ các điều kiện nói trên, visa 500 có thể bị hủy.

► Quy định về số giờ làm thêm tại Úc:

♦ Du học sinh và người thân đi cùng được phép làm thêm tối đa 20 giờ mỗi tuần nếu chương trình học dưới Thạc sỹ.

Du học sinh tại Úc và người thân đi cùng không bị hạn chế thời gian làm việc nếu trình độ học là Thạc sỹ và Tiến sỹ.

2. Visa 590 – Người giám hộ du học sinh

Bạn muốn cho con đi du học Úc từ nhỏ? Bạn lo lắng không ai chăm sóc con? Du học Úc dễ dàng hơn cho con và cho bố mẹ khi có Visa cho người giám hộ đi kèm du học sinh. Vieclamngoainuoc.net giới thiệu tới bạn thông tin về Visa tạm trú tại Úc diện Visa dành cho người giám hộ (Student Guardian Visa ♦ Visa 590) như sau:

► Đối tượng đề nghị cấp Visa 590:

♦ Đương đơn đăng ký visa này để chăm sóc và hỗ trợ du học sinh dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi cần chăm sóc đặc biệt.

♦ Đương đơn là cha mẹ/người giám hộ của du học sinh, hoặc người lớn hơn 21 tuổi được cha mẹ/người giám hộ ủy quyền

♦ Không mang theo thành viên gia đình dưới 6 tuổi, trừ các trường hợp đặc biệt

♦ Có thể cung cấp chỗ ở, phúc lợi nói chung và các hỗ trợ khác cho sinh viên, trừ trường hợp đương đơn xin visa theo bảo lãnh của chính phủ.

► Điều kiện với đương đơn Visa 590:

♦ Đáp ứng đủ yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp

♦ Có đủ tài chính để trang trải cho cá nhân, người đi kèm và du học sinh

♦ Có mua bảo hiểm sức khỏe cho cá nhân và người đi kèm

♦ Không có nghĩa vụ tài chính nào với chính phủ Úc

♦ Cư trú tạm thời tại Úc

♦ Cung cấp thông tin sinh trắc học nếu cơ quan di trú yêu cầu

► Thời gian nộp hồ sơ:

Đương đơn có thể nộp hồ sơ cùng lúc với Du học sinh/ Sau khi Du học sinh nộp hồ sơ/ Sau khi Du học sinh được chấp thuận visa (trong trường hợp đặc biệt)

► Phỏng vấn xin visa 590: Sau khi nộp hồ sơ, đương đơn sẽ được yêu cầu:

♦ Sắp xếp hẹn phỏng vấn

♦ Cung cấp các thông tin bổ sung

♦ Cung cấp thông tin sinh trắc học

♦ Cung cấp lý lịch tư pháp

♦ Khám sức khỏe

Đương đơn có thể ở trong/ngoài Úc khi quyết định cho hồ sơ xin Visa được đưa ra

► Yêu cầu đối với đương đơn sau khi được cấp visa: Phải tuân thủ đầy đủ điều kiện của visa và luật pháp Úc. Nếu đương đơn vi phạm, visa sẽ bị hủy.

► Điều kiện của visa 590:

– Người giám hộ phải ở cùng, cung cấp chỗ ở, phúc lợi và các hỗ trợ khác cho du học sinh

– Người giám hộ không được rời khỏi Úc mà không có du học sinh

– Người giám hộ phải mua bảo hiểm sức khỏe cho bản thân và người đi kèm

– Người giám hộ không được làm việc tại Úc.

V. Visa đi Úc theo diện lao động

1. Visa 457 – Lao động (hủy bỏ chuyển sang visa 482)

Visa 457 ( nay đã chuyển sang visa 482) là thị thực thông dụng nhất cho doanh nghiệp bảo lãnh người lao động ở nước ngoài đến Úc làm việc tạm thời. Đây là chương trình được sử dụng phổ biến nhất cho nhà tuyển dụng bảo lãnh cho người lao động nước ngoài làm việc tại Úc tạm thời. Từ 14/9/2009, theo chương trình thị thực tiểu loại 457, không có sự sắp xếp đặc biệt nào dành cho nhà tuyển dụng ở các khu vực vùng trên khắp nước Úc.

Đối tượng: Dành cho các cá nhân có tay nghề và được chủ doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh để làm việc theo hợp đồng toàn thời gian tối đa là 4 năm.

Tiêu chuẩn cho người lao động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:

♦ Được một nhà tuyển dụng bảo lãnh để bổ nhiệm vào một vị trí được đề cử thuộc nhóm ngành CSOL.

♦ Có kỹ năng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và nền tảng tuyển dụng phù hợp với các yêu cầu của vị trí.

♦ Đủ điều kiện tiếng Anh: IELTS tối thiểu 5.0 cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

♦ Đủ điều kiện xin các giấy phép hoặc đăng ký liên quan và vị trí đề cử yêu cầu.

♦ Yêu cầu về sức khỏe: Xem website: http://www.immi.gov.au/allforms/health-requirements/

♦ Thẩm định kỹ năng: Do tổ chức RTO thực hiện (là tổ chức đã đăng ký đào tạo để đánh giá kỹ năng và đã được TRA (Trades Recognition Australia) phê duyệt.

► Người có visa này được phép:

♦ Tạm trú tại Úc trong thời gian làm việc.

♦ Làm việc, sinh sống và học tập tại Úc.

♦ Cùng gia đình ra vào Úc tự do trong thời gian làm việc.

► Điều kiện để xin visa:

♦ Đối với doanh nghiệp:

♦ Nếu doanh nghiệp ở nước Úc thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các yêu cầu về đào tạo công dân và thường trú nhân Úc.

♦ Nếu doanh nghiệp ở nước ngoài, thì doanh nghiệp đó phải có nhu cầu thiết lập văn phòng tại Úc hoặc để thỏa mãn nghĩa vụ kinh doanh hoặc hợp đồng tại Úc.

♦ Doanh nghiệp phải đang hoạt động hợp pháp và ổn định.

♦ Đối với vị trí tuyển dụng:

♦ Vị trí tuyển dụng phải được đề nghị bởi doanh nghiệp được Bộ di trú chấp thuận,

♦ Vị trí tuyển dụng phải có ở doanh nghiệp bảo lãnh và có liên quan đến ngành nghề được liệt kê tại Danh sách ngành nghề được chấp thuận cho Visa Lao động 457.

♦ Vị trí tuyển dụng được trả theo mức lương thị trường.

Đối với người làm công (đương đơn xin visa):

♦ Đương đơn dưới 45 tuổi trừ trường hợp ngoại lệ đặc biệt,

♦ Đương đơn được thẩm định tay nghề phù hợp cho vị trí tuyển dụng hoặc tùy theo quyết định của Bộ di trú,

♦ Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề được tuyển dụng trước khi nộp đơn,

♦ Đương đơn có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS tối thiểu 5.0 cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

2. Visa 462 – Làm việc và du lịch

Một tin vui cho những cá nhân muốn làm việc ngắn hạn tại Úc. Vào ngày 1/3/2017 Bộ di trú Australia chính thức công bố đưa Việt Nam vào danh sách những quốc gia được phép xin work and holiday visa – subclass 462.

Work and holiday visa cho phép những cá nhân trẻ tuổi tới Australia làm việc kết hợp du lịch. Thời gian visa có thể kéo dài tới 1 năm. Và với mỗi công việc với mỗi chủ lao động tại Úc bạn có thể kéo dài thời gian tối đa là 6 tháng. Đương đơn cũng có thể tham gia một khóa học dưới 4 tháng.

Xem thêm: Xuất khẩu lao động Australia Úc Tuyển 1500 LĐ nam nữ làm nông nghiệp visa 462

► Để xin được work and holiday visa (subclass 462), đương đơn cần:

♦ Nằm trong độ tuổi từ 18 – 30 tại thời điểm mà bạn nộp đơn xin visa,

♦ Có hộ chiếu hợp pháp,

♦ Không kèm theo trẻ phụ thuộc khi bạn đang ở Australia,

♦ Có đủ tài chính để duy trì khi bạn ở Australia với work and holiday visa (khoảng 5.000 AUD),

♦ Có đủ tiền để mua vé khứ hồi cho chuyến du lịch tới Australia,

♦ Chưa từng nhập cảnh vào Australia với visa working holiday subclass 417,

♦ Đáp ứng được tiêu chuẩn về sức khỏe và pháp lý,

♦ Có Thư giới thiệu từ Cục quản lý lao động ngoài nước của Bộ lao động thương binh xã hội Việt Nam

► Điều kiện khi nộp đơn “First  work and Holiday”:

Kèm với những điều kiện cơ bản trên, với công việc đầu tiên đương đơn cần đáp ứng những yêu cầu sau:

♦ Đáp ứng được yêu cầu về bằng cấp (Đối với đương đơn từ Argentina, Bangladesh, Trung Quốc, Hungary, Indonesia, Luxembourg, Malaysia, Poland, Portugal, San Marino, Slovak Republic, Slovenia, Spain, Turkey, Uruguay, Việt Nam là cử nhân đại học hoặc những khóa đào tạo dưới đại học có thời gian tối thiểu 2 năm)

♦ Đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh (tối thiểu 4.5 cho từng kỹ năng)

♦ Có thư bảo lãnh của chính phủ Việt Nam (thư của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã Hội)

► Điều kiện khi nộp đơn “Second  work and Holiday”:

♦ Bạn cần hoàn thành những điều kiện của ““Frist  work and Holiday”,

♦ Chưa từng xin Work and holiday visa (sbuclass 462),

♦ Chưa bước sang tuổi 31.

Nếu đương đơn đang trong lãnh thổ Australia và muốn gia hạn thời gian ở lại Australia thì cần nộp đơn “second work and Holiday” trước khi visa hết hạn và trước ngày sang tuổi 31.

► Với work and holiday visa, đương đơn có thể làm việc trong những nhóm ngành sau:

♦ Trồng trọt và chăn nuôi gia súc,

♦ Đánh bắt cá và ngọc trai,

♦ Chăm sóc và cắt tỉa cây ăn quả,

♦ Du lịch và khách sạn.

Lưu ý: Đây là visa giới hạn số lượng, do vậy mỗi năm Việt Nam chỉ được cấp 1000 chỉ tiêu theo diện work and holiday visa. Hệ thống sẽ mở cửa nhận hồ sơ vào ngày 1/7 hàng năm.

Xem thêm: Đi diện Visa 462 Úc có thể làm những việc gì và lương ra sao?

VI. Các loại Visa Úc theo diện du lịch và chữa bệnh

1. Visa 600 – Du lịch, thăm nhân, công tác

Thị thực đi thăm Úc (diện visa 600 – Visitor Visa) cho phép bạn vào Úc tạm thời với mục đích du lịch hoặc công tác.

Diện du lịch (Visitor stream): Dành cho đương đơn đến Úc tạm thời trong kỳ nghỉ, thăm họ hàng hoặc bạn bè hoặc mục đích ngắn hạn khác mà không làm việc tại Úc, bao gồm cả việc học tập, đào tạo không quá 3 tháng.

Diện công tác (Business Visitor stream): Visa này dành cho đương đơn có mục đích đến Úc để phục vụ hoạt động kinh doanh, thương mại bao gồm:

♦ Phục vụ công tác cho các doanh nghiệp nói chung hay yêu cầu của chính phủ.

♦ Đàm phán hợp đồng.

♦ Thăm viếng của chính phủ.

♦ Tham gia hội nghị, hội thảo, phỏng vấn xin việc hay các bài thi chuyên nghiệp.

► Phí phải nộp đối với visa du lịch Úc (Visitor visa): 

♦ Phí thị thực: 135 AUD/ mỗi đương đơn = 2,390,000 VND.

♦ Phí nộp hồ sơ: 435,000 VND đối với đương đơn chính và 304,000 VND đối với đương đơn phụ thuộc.

♦ Phí cung cấp mẫu sinh trắc học (lấy dấu vân tay và chụ hình theo yêu cầu của Đại sứ quán/Lãnh sự quán): 435,000 VND đối với đương đơn chính và 304,000 VND đối với đương đơn phụ thuộc.

♦ Phí nộp bổ sung hồ sơ (khoản phí này sẽ không phải trả nếu bạn cung cấp thư yêu cầu bổ sung từ Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán): 304,000 VND / mỗi đương đơn.

♦ Thời gian xét duyệt Visa 600: khoảng 2 tuần.

2. Visa 456 – Công tác

♦ Visa 456 là loại visa dành cho những người có nhu cầu đi công tác, họp hội nghị, đàm phán với đối tác… trong một khoảng thời gian ngắn tại Úc.

♦ Người sở hữu visa 456 có thể ở lại Úc trong khoảng thời gian tối đa là 3 tháng. Đồng thời visa 456 cho phép người sở hữu có thể ra vào Úc một lần hoặc nhiều lần trong thời hạn visa có hiệu lực. Khác với visa du lịch, người sở hữu visa 456 không được phép xin gia hạn để được ở lại Úc lâu hơn.

♦ Visa 456 còn cho phép người sở hữu được đem theo vợ/chồng hoặc con cái dưới 18 tuổi đi cùng và theo học những khóa học ngoại khóa ngắn hạn (thường là dưới 3 tháng).

♦ Visa 456 không cho phép người sở hữu làm việc tại Úc. Tuy nhiên trong một số trường hợp, người sở hữu visa 456 có thể được cho phép làm một số công viêc ngắn hạn (thường dưới 6 tuần), có tính chuyên biệt cao hoặc khẩn cấp (công việc đó không được là công việc có thể hoàn thành bởi công dân Úc).

► Điều kiện để xin visa 456

♦ Phải có lý do chính đáng cho chuyến đi: Người xin cấp visa 456 phải sang Úc cho mục đích công việc như đi công tác, đàm phán, ký kết hợp đồng,… Người xin cấp visa 456 có thể phải xuất trình được các giấy tờ chứng minh cho mục đích của chuyến đi như thư mời của đối tác bên Úc, hợp đồng lao động,…

♦ Đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về tài chính: Người xin cấp visa 456 phải đưa ra được các bằng chứng để có thể chứng minh được khả năng tài chính của bản thân đủ để có thể chi trả cho các chi phí phát sinh trong chuyến đi.

♦ Đáp ứng được các yêu cầu về nhân thân và sức khỏe: Phải đáp ứng được các yêu cầu về nhân thân do Bộ cư trú Úc quy định. Ngoài ra người xin cấp visa 456 còn phải đáp ứng được các yêu cầu về sức khỏe; giấy khám sức khỏe phải được kèm theo trong hồ sơ.

♦ Các khoản nợ đối với chính phủ Úc: Người xin cấp visa 456 hiện đang không có bất kỳ một khoản nợ chưa thanh toán nào với chính phủ Úc.

3. Visa 679 – Du lịch có bảo lãnh (đã đóng)

4. Visa 685 – Chữa bệnh dài hạn (đã đóng)

5. Visa 675 – Chữa bệnh ngắn hạn (đã đóng)

Trên bài viết là chi tiết các loại Visa Úc 2024 mà bạn nên biết để tham khảo xem mình phù hợp hay đi sang Úc theo diện Visa nào nhé. Chúc các bạn thành công!

Tham khảo thêm:

Thẻ xanh Úc hay còn gọi là thẻ thường trú nhân có tác dụng gì?

Xuất khẩu lao động Australia Úc nhưng điều nên biết

Top 9 thị trường xuất khẩu lao động tốt nhất Việt Nam hiện nay

XKLĐ Úc tuyển 1500 lao động làm nông nghiệp theo diện visa 462

Tư Vấn Online

Tư Vấn Online

Tư vấn miễn phí hồ sơ quy trình tham gia. Cầu nối giữa các bạn với doanh nghiệp uy tín với người lao động nên chi phí đi luôn thấp nhất, thu nhập cao. Với kinh nghiệm 10 năm tư vấn hỗ trợ các thủ tục liên quan đến DU HỌC và XKLĐ. Tôi tự tin sẽ giải đáp được mọi thắc mắc của các bạn

Gọi tôi ngay

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Chia sẻ Facebook

Bạn hãy đăng nhập vào Facebook để thực hiện bình luận và chia sẻ bản tin này với bạn bè.

Các tin tức khác

Các trường liên kết

Trường Yonse University
Trường Sungkyunkwan University
Trường Sogang University
Trường Pusan National Univesity
Trường Kyunghee University
Trường Kookmin Univesity
Trường đại học Kwangwoon Univesity
Trường Ajou Univesity
1
2
phone 0385 866 866